Tổng quan về cheats code trong L4D!
Các lệnh có thể đc phân cách ra bằng dấu chấm phẩy ";" tạo thành một chuỗi lệnh.
Vd: bind x "sv_cheats 1; z_spawn boomer; z_spawn hunter; z_spawn smoker; z_spawn mob; sv_cheats 0; vocalize playerhurrah;" sẽ thực hiện tất cả các lệnh trong dấu ngoặc kép "..." khi phím X đc nhấn.
Bạn có thể lưu lại các lệnh của mình trong file autoexec.cfg hay file myCommands.cfg, bằng cách dùng notepad, paste đoạn command cần thiết lập vào và đặt tên theo 2 files này. Sau đó cho vào thư mục cfg trong thư mục Left 4 Dead. Nó sẽ tự động thực hiện khi bạn host. Bạn cũng có thể thực hiện những file config (cfg) cá nhân bằng cách dùng lệnh exec. Vd: exec auto_cheats.cfg
sv_cheats 0
thirdpersonshoulder - chuyển sang góc nhìn thứ 3 (có thể xảy ra lỗi về âm thanh như ko nghe đc...)
bind <key> "<action>" - thiết lập một hay nhiều lệnh/hành động cho key đó.
Vd: bind x "vocalize smartlook"
kick <character> - kick 1 đứa trong game
Vd: kick Zoey (kick cô nàng ra khỏi game)
sb_add - thêm bot vào những slot còn trống (có thể spawn lại con bot phe survivor bị kick)
crosshair 0/1 - chỉnh hiển thị hoặc ko hiển thị nòng nhắm
net_graph <number> - xem mọi thứ về connection, fps và overlay
map <name> - load map ngay tại menu
changlelevel <name> - load sang map khác khi đang chơi một map nào đó
sv_search_max_ping <value> - tìm ping cao nhất, bạn có thể chỉnh max ping tại value (bình thường value=250)
spectate - chuyển người chơi sang chế độ spectator (ngồi xem)
cl_playerspraydisable 0/1 - bật/tắt texture trong game
voice_recordtofile 0/1 - bắt đầu/dừng thu âm từ mic vào file voice_micdata.wav
startmovie <parameters> - bắt đầu quay phim khi chơi (xem giá trị parameters trong console)
endmovie - dừng quay phim
record <demoname> - thu một bản demo (đuôi file .dem)
stop - dừng thu bản demo
playdemo <demoname> - chiếu lại file demo
demoui / demoui2 - mở lại cái điều khiển chung của bản demo (chưa test)
disconnect - dis mình ra khỏi sever
retry - kết nối lại sever gần nhất (có bug atm, tốt nhất đừng xài)
status - xem thông tin về người dùng
team_desired "<team character_name>" - thiết lập nhân vật ưa thích mà mình muốn chơi khi vào một sever
Vd: team_desired "Survivor Bill"
openserverbrowser - xem những sever ban đầu
report - mở một overlay gồm thông tin về game hiện tại
hide_message_panel - ẩn cái overlay vừa report
find <string> - tìm lệnh có chứa string đó
_restart - reboot lại engine
mp_gamemode coop/versus/survival - chuyển wa lại các chế độ chơi
sv_cheats 1
noclip - chế độ bay khắp mọi nơi khi đang respawn
thirdperson - camera chơi như Tomb Raider
god 0/1 - IDDQD mode
kill - tự sát (generic damage)
explode - cũng tự sát (explosive damage)
z_spawn <character> - spawn bot, có thể thêm thông số "auto"
Vd1: z_spawn hunter (mình diều khiển hunter)
Vd2: z_spawn "tank" auto (mình ko điều khiển tank mà A.I điều khiển)
z_common_limit <number> - thay đổi giới hạn zoombies sản sinh ra trong khoảng thời gian
give <item> - trang bị vật phẩm cho người chơi
Vd1: give molotov / give ammo / give health
Vd2: give oxygen_tank / give propane_tank / give gas_can
givecurrentammo - nạp đầy đạn cho súng
sv_infinite_ammo 0/1 - thiết lập có hoặc ko giới hạn số lượng đạn
nb_delete_all - xóa hết tất cả infected trong khu vực
director_force_panic_event - gọi horde
director_panic_forever 0/1 - diễn ra hoặc ko diễn ra mãi mãi panic event vừa tạo (vd như gọi horde)
nb_blind 0/1 - khiến infected bị mù
cl_drawhud 0/1 - xóa hoặc để lại HUD trên màn hình
boom - tạo một quả pipeboom dưới chân mình
fire - tạo một quả molotov dưới chân mình
warp_all_survivors_here - thiết lập đường đi cho mọi người
sb_takecontrol - điều khiển một nhân vật khác của bot
Vd: sb_takecontrol Bill
z_tank_has_special_blood 0/1 - thay đổi máu của tank
z_gun_kick <value> - thêm kick effects cho tất cả súng
sv_crash - crash sever của một thằng host sử dụng sv_cheats 1
achievement_status - kiểm tra những achievement thông qua console
host_timescale <value> - thay đổi tốc độ game (thích hợp để điều chỉnh video)
cl_glow_blur_scale <value> - điều khiển kích cỡ vòng bao quanh nhân vật/đối tượng, value=0 để disable chức năng
sb_dont_shoot 0/1 - survivor bot sẽ bắn hoặc ko
sb_dont_bash 0/1 - survivor bot sẽ đánh hoặc ko
ent_setname <name> - tên thực của người cần xem
ent_fire <entity> <commands> - thực thi lệnh cho một entity
Vd: ent_fire griefer ignite
z_gun_swing_vs_amt_penalty 0/1 - bật tắt chức năng mệt mỏi khi survivor đánh
hidehud <parameter> - ẩn HUD
r_drawviewmodel 0/1 - xem model
Ứng dụng hữu ích
Lamb 2 Slaughter fix:
sv_cheats 1;
achievement_reset L4D_ACHIEVEMENT_INCAP_AFTER_SAFEROOM;
sv_cheats 0;
Độ chính xác khi chơi ở góc nhìn thứ 3:
Bind "key" thirdpersonshoulder;
c_thirdpersonshoulderoffset 0;
c_thirdpersonshoulderaimdist 720;
c_thirdpersonshoulderheight 10;
cam_ideallag 0;
Nòng nhắmn đỏ:
cl_crosshair_alpha "100"
cl_crosshair_red "255"
cl_crosshair_green "0"
cl_crosshair_blue "0"
cl_crosshair_thickness "1"
cl_crosshair_dynamic "1
Bảng điểm với NetGraph:
bind "TAB" "+sb";
alias "+sb" "+showscores; net_graph 5";
alias "-sb" "-showscores; net_graph 0";
Chơi phe infected offline:
sv_cheats 1;
director_force_versus_start;
mp_gamemode versus;
sb_all_bot_team 1;
z_spawn xxx tạo bot rồi nhấn M chuyển team
Train kĩ năng chơi hunter:
sv_cheats 1;
director_force_versus_start;
mp_gamemode versus;
director_no_death_check 1;
jointeam 3;
wait 50;
nb_delete_all;
z_spawn hunter;
Download map city hunter này về
[You must be registered and logged in to see this link.] rồi quẳng vào thư mục maps nằm trong Left 4 Dead. Bật console (ngoài menu game) gõ
map l4d_vs_hunter_city_b4
Hunter Training v2.3 kèm clip về hunter trong map tại đây
Creating props:
Prop_dynamic_create;
Prop_physics_create;
Rambo mode v1.5:
sv_cheats 1;
nb_delete_all;
director_force_panic_event;
director_panic_forever 1;
callvote ChangeDifficulty Hard;
z_common_infected 50;
z_gun_kick 1;
hidehud 4;
vocalize playerincoming;
Pitch Black mode (disabling fog):
sv_cheats 1; fog_override 1; fog_enable 0;
Lưu ý với các bạn là các command đều có dấu chấm phẩy nên các bạn cứ yên tâm copy hết rồi paste vào console là đc.
Common Vocalize
Bao gồm:
SmartLook
AskForHealth2
PlayerStayTogether
PlayerHurryUp
PlayerWatchOutBehind
PlayerIncoming
Vd: bind x "vocalize smartlook"
Numpad Key Codes
1 = kp_end
2 = kp_downarrow
3 = kp_pgdn
4 = kp_leftarrow
5 = kp_5
6 = kp_rightarrow
7 = kp_home
8 = kp_uparrow
9 = kp_pgup
0 = kp_ins
Period = kp_del
Enter = kp_enter
Plus = kp_plus
Minus = kp_minus
Slash = kp_slash
* = kp_multiply
Debugging Variables (tự xử nhé )
vcollide_wireframe 0/1
sv_showfootsteps 0/1
z_debug_spawnable_areas 0/1
z_vomit_debug 0/1
condump
cam_showangles
sv_showhitboxes <entity>
cl_ent_bbox
director_report